Biểu đồ này thể hiện sự thay đổi trong bảng xếp hạng FIFA từ năm 2000 đến tháng 2 năm 2024. Trong khoảng thời gian này, sự biến động trong xếp hạng dựa trên thành tích của các đội tuyển quốc gia cung cấp cái nhìn sâu sắc về tính cạnh tranh và xu hướng trong bóng đá thế giới. Bảng xếp hạng FIFA được xác định dựa trên kết quả của các trận đấu quốc tế, phản ánh hiệu suất của các đội tuyển quốc gia trong các giải đấu và trận giao hữu.
Bảng xếp hạng FIFA: Là hệ thống do Liên đoàn Bóng đá Quốc tế (FIFA) sử dụng để xếp hạng các đội tuyển quốc gia dựa trên kết quả trận đấu của họ. Bảng xếp hạng này tính toán dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm kết quả trận đấu, tầm quan trọng của các giải đấu và sức mạnh của các đội đối thủ, phục vụ như một chỉ số quan trọng của tính cạnh tranh bóng đá toàn cầu hiện nay.
Xếp hạng | Tên | Chỉ số |
---|---|---|
Hạng 1 | ![]() | 1.855 đ |
Hạng 2 | ![]() | 1.845 đ |
Hạng 3 | ![]() | 1.800 đ |
Hạng 4 | ![]() | 1.798 đ |
Hạng 5 | ![]() | 1.784 đ |
Hạng 6 | ![]() | 1.745 đ |
Hạng 7 | ![]() | 1.745 đ |
Hạng 8 | ![]() | 1.733 đ |
Hạng 9 | ![]() | 1.719 đ |
Hạng 10 | ![]() | 1.718 đ |
Hạng 11 | ![]() | 1.666 đ |
Hạng 12 | ![]() | 1.663 đ |
Hạng 13 | ![]() | 1.662 đ |
Hạng 14 | ![]() | 1.655 đ |
Hạng 15 | ![]() | 1.653 đ |
Hạng 16 | ![]() | 1.631 đ |
Hạng 17 | ![]() | 1.621 đ |
Hạng 18 | ![]() | 1.614 đ |
Hạng 19 | ![]() | 1.613 đ |
Hạng 20 | ![]() | 1.608 đ |