Biểu đồ này cho thấy các quốc gia có tỷ lệ dân số trên 60 tuổi cao nhất so với tổng dân số. Những nước này thường nằm trong nhóm các quốc gia phát triển, với tuổi thọ trung bình cao và tỷ lệ sinh thấp. Các quốc gia như Nhật Bản, Đức và Ý thường đứng đầu danh sách này do có dân số già hóa nhanh chóng.
Tỷ lệ dân số trên 60 tuổi là phần trăm của dân số một quốc gia hoặc khu vực có độ tuổi từ 60 trở lên. Đây là chỉ số quan trọng để đánh giá mức độ già hóa của dân số.
Dân số già hóa là xu hướng toàn cầu khi tỷ lệ người trên 60 tuổi ngày càng tăng ở nhiều quốc gia. Những quốc gia như Nhật Bản, Đức, Ý và Hàn Quốc nằm trong nhóm dẫn đầu về tỷ lệ này. Hiện tượng này thường xuất phát từ sự suy giảm tỷ lệ sinh và sự gia tăng tuổi thọ nhờ vào tiến bộ y tế. Việc có một tỷ lệ lớn dân số già đặt ra nhiều thách thức cho hệ thống kinh tế và xã hội. Các quốc gia này phải đối mặt với vấn đề đảm bảo sự bền vững của hệ thống lương hưu, cung cấp các dịch vụ y tế tốt hơn, và giữ cho nền kinh tế hoạt động hiệu quả khi lực lượng lao động giảm. Một số quốc gia đã thử nghiệm chính sách nhập cư hoặc khuyến khích tăng tỷ lệ sinh để giải quyết tình trạng này. Tuy nhiên, vấn đề dân số già không chỉ dừng lại ở việc thay đổi cơ cấu dân số mà còn ảnh hưởng sâu rộng đến toàn xã hội, bao gồm áp lực lên hệ thống chăm sóc y tế, an sinh xã hội và sự phát triển kinh tế trong tương lai.
Xếp hạng | Tên | Chỉ số | Phụ chỉ số |
---|---|---|---|
#1 | Monaco | 43,49% | 15.795 người |
#2 | Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha | 38,74% | 2.068 người |
#3 | Nhật Bản | 36,08% | 44Tr 482N người |
#4 | Ý | 31,64% | 18Tr 627N người |
#5 | Martinique | 31,55% | 115.770 người |
#6 | Puerto Rico | 30,36% | 989.971 người |
#7 | Đức | 30,30% | 25Tr 237N người |
#8 | Bồ Đào Nha | 30,20% | 3Tr 94N người |
#9 | Phần Lan | 30,05% | 1Tr 666N người |
#10 | Đảo Man | 29,99% | 25.413 người |
#11 | Croatia | 29,93% | 1Tr 199N người |
#12 | Hồng Kông | 29,76% | 2Tr 229N người |
#13 | Hy Lạp | 29,74% | 3Tr 75N người |
#14 | Bermuda | 29,51% | 18.912 người |
#15 | Latvia | 29,49% | 539.804 người |
#16 | Bulgaria | 29,15% | 1Tr 949N người |
#17 | Litva | 28,94% | 786.714 người |
#18 | San Marino | 28,69% | 9.659 người |
#19 | Ukraina | 28,27% | 10Tr 388N người |
#20 | Slovenia | 28,22% | 598.168 người |