Biểu đồ này hiển thị các quốc gia nhập khẩu nhiều nhất từ Đài Loan theo quý từ năm 2002 đến quý 1 năm 2024. Nó cho thấy sự thay đổi trong các thị trường xuất khẩu chính của Đài Loan, phản ánh xu hướng kinh tế toàn cầu và chiến lược xuất khẩu của Đài Loan. Sự biến động trong các thị trường xuất khẩu chính bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như điều kiện kinh tế, sự kiện chính trị và chính sách thương mại.
Xuất khẩu: Việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ được sản xuất ở một quốc gia sang quốc gia khác. Xuất khẩu là một phần quan trọng của nền kinh tế quốc gia, ảnh hưởng đến cán cân thương mại và dự trữ ngoại hối.
tháng 3 năm 2002
- 1. Hồng Kông : $6T 816Tr ($6,816,789,000)
- 2. Hoa Kỳ : $6T 40Tr ($6,040,809,000)
- 3. Liên minh châu Âu : $3T 699Tr ($3,699,166,000)
- 4. Nhật Bản : $2T 936Tr ($2,936,170,000)
- 5. Trung Quốc : $1T 605Tr ($1,605,041,000)
- 6. Singapore : $957Tr 227N ($957,227,000)
- 7. Hàn Quốc : $867Tr 880N ($867,880,000)
- 8. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland : $703Tr 236N ($703,236,000)
- 9. Malaysia : $701Tr 400N ($701,400,000)
- 10. Thái Lan : $559Tr 70N ($559,070,000)
- 11. Philippines : $436Tr 67N ($436,067,000)
- 12. Việt Nam : $421Tr 999N ($421,999,000)
- 15. Indonesia : $331Tr 746N ($331,746,000)
tháng 3 năm 2024
- 1. Hoa Kỳ : $24T 566Tr ($24,566,463,000)
- 2. Trung Quốc : $22T 334Tr ($22,334,343,000)
- 3. Hồng Kông : $11T 580Tr ($11,580,386,000)
- 4. Singapore : $8T 432Tr ($8,432,197,000)
- 5. Liên minh châu Âu : $8T 116Tr ($8,116,199,000)
- 6. Nhật Bản : $6T 427Tr ($6,427,175,000)
- 7. Malaysia : $4T 456Tr ($4,456,747,000)
- 8. Hàn Quốc : $4T 417Tr ($4,417,513,000)
- 9. Thái Lan : $4T 109Tr ($4,109,030,000)
- 10. Việt Nam : $3T 346Tr ($3,346,244,000)
- 14. Philippines : $1T 58Tr ($1,058,423,000)
- 16. Indonesia : $646Tr 547N ($646,547,000)