Biểu đồ này so sánh chỉ số giá bất động sản của các quốc gia từ năm 2009 đến 2024, cho thấy cần bao nhiêu năm thu nhập trung bình để mua một ngôi nhà ở mỗi quốc gia. Nó cung cấp cái nhìn trực quan về những thay đổi trên thị trường nhà ở chính và nhấn mạnh tác động của tăng trưởng kinh tế và lạm phát đối với giá bất động sản.
Chỉ số giá bất động sản đo lường sự thay đổi trung bình của giá nhà trong một khoảng thời gian nhất định. Nó chỉ ra rằng cần bao nhiêu năm thu nhập trung bình để mua một ngôi nhà nếu tiết kiệm toàn bộ thu nhập. Chỉ số này rất quan trọng để đánh giá khả năng chi trả nhà ở và điều kiện kinh tế, phản ánh sự biến động giá cả trên thị trường bất động sản do tăng trưởng kinh tế và lạm phát.
Xếp hạng | Tên | Chỉ số |
---|---|---|
Hạng 1 | ![]() | 101,9 năm |
Hạng 2 | ![]() | 43,1 năm |
Hạng 3 | ![]() | 42,9 năm |
Hạng 4 | ![]() | 36,0 năm |
Hạng 5 | ![]() | 35,2 năm |
Hạng 6 | ![]() | 32,1 năm |
Hạng 7 | ![]() | 29,6 năm |
Hạng 8 | ![]() | 27,4 năm |
Hạng 9 | ![]() | 27,0 năm |
Hạng 10 | ![]() | 26,5 năm |
Hạng 11 | ![]() | 23,7 năm |
Hạng 12 | ![]() | 22,4 năm |
Hạng 13 | ![]() | 21,1 năm |
Hạng 14 | ![]() | 19,9 năm |
Hạng 15 | ![]() | 19,5 năm |
Hạng 16 | ![]() | 18,9 năm |
Hạng 16 | ![]() | 18,9 năm |
Hạng 18 | ![]() | 18,7 năm |
Hạng 19 | ![]() | 17,5 năm |
Hạng 20 | ![]() | 17,2 năm |