Biểu đồ này cho thấy số năm cần làm việc ở Đức để mua nhà ở các nước châu Á. Giá nhà ước tính cho mỗi nước được tính bằng cách nhân tỷ lệ Price to Income từ NUMBEO với GDP bình quân đầu người của từng nước. Sau đó, các giá nhà ước tính này được chia cho GDP của Đức để xác định số năm cần thiết. Tính toán này không tính đến chi phí sinh hoạt, thuế, v.v.
Tỷ lệ Price to Income là một chỉ số so sánh giá nhà với thu nhập hộ gia đình, được sử dụng để đánh giá khả năng mua nhà.
Xếp hạng | Tên | Chỉ số |
---|---|---|
Hạng 1 | ![]() | 31,70 năm |
Hạng 2 | ![]() | 24,27 năm |
Hạng 3 | ![]() | 13,96 năm |
Hạng 4 | ![]() | 12,52 năm |
Hạng 5 | ![]() | 12,37 năm |
Hạng 6 | ![]() | 10,05 năm |
Hạng 7 | ![]() | 9,80 năm |
Hạng 8 | ![]() | 7,16 năm |
Hạng 9 | ![]() | 6,10 năm |
Hạng 10 | ![]() | 5,54 năm |
Hạng 11 | ![]() | 4,50 năm |
Hạng 12 | ![]() | 4,17 năm |
Hạng 13 | ![]() | 3,81 năm |
Hạng 14 | ![]() | 2,83 năm |
Hạng 15 | ![]() | 2,69 năm |
Hạng 16 | ![]() | 2,19 năm |
Hạng 17 | ![]() | 2,08 năm |
Hạng 18 | ![]() | 2,05 năm |
Hạng 19 | ![]() | 2,03 năm |
Hạng 20 | ![]() | 2,02 năm |