Mức lương trước thuế của các quốc gia châu Á

Biểu đồ xếp hạng mức lương trước thuế trung bình hàng tháng của các quốc gia châu Á. Singapore dẫn đầu với mức lương $5,460, tiếp theo là Qatar và Israel với mức lần lượt là $4,533 và $3,695. Các quốc gia Đông Nam Á như Việt Nam, Thái Lan, Indonesia và Philippines nằm ở cuối bảng xếp hạng với mức lương trung bình dưới $600.

Mức lương trước thuế của các quốc gia châu Á

Biểu đồ xếp hạng mức lương trước thuế trung bình hàng tháng của các quốc gia châu Á.

Change Chart

    Mức lương trước thuế là tổng thu nhập cá nhân nhận được trước khi trừ đi các loại thuế và khoản khấu trừ khác. Đây là con số thường được sử dụng để đánh giá mức sống và khả năng tiêu dùng của người dân trong một quốc gia.

    Bảng xếp hạng mức lương trước thuế trung bình hàng tháng của các quốc gia châu Á cho thấy sự chênh lệch đáng kể về mức thu nhập trong khu vực. Dẫn đầu là Singapore với mức $5,460, một con số vượt xa so với các quốc gia khác, phản ánh sức mạnh kinh tế và mức sống cao của quốc đảo này. Đứng thứ hai là Qatar với mức $4,533, cho thấy sự thịnh vượng của các quốc gia vùng Vịnh giàu tài nguyên thiên nhiên.

    Các quốc gia Đông Á như Hàn Quốc ($2,707) và Nhật Bản ($2,661) nằm ở vị trí thứ 6 và thứ 7, thể hiện mức sống và sức mua cao hơn so với nhiều quốc gia châu Á khác. Trong khi đó, các nước Đông Nam Á như Việt Nam ($512), Thái Lan ($453), Indonesia ($358) và Philippines ($316) có mức lương thấp hơn nhiều, phản ánh nền kinh tế mới nổi và chi phí sinh hoạt thấp hơn trong khu vực.

    Điều này cho thấy sự phân hóa trong mức thu nhập và chất lượng sống tại các quốc gia châu Á, với những quốc gia phát triển và giàu tài nguyên thiên nhiên đạt mức lương cao hơn. Những yếu tố như cơ cấu kinh tế, tài nguyên, và vị trí địa lý ảnh hưởng lớn đến mức lương trung bình. Bảng xếp hạng này không chỉ cung cấp cái nhìn về sức mua của người dân mà còn phản ánh khả năng cạnh tranh kinh tế và sự phát triển của từng quốc gia.

    Xếp hạngTênChỉ sốPhụ chỉ số
    #1
    Singapore
    $ 5.460
    Thu nhập ròng - $ 4.301
    #2
    Qatar
    $ 4.533
    Thu nhập ròng - $ 4.306
    #3
    Israel
    $ 3.695
    Thu nhập ròng - $ 3.486
    #4
    Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
    $ 3.470
    Thu nhập ròng - $ 3.297
    #5
    Kuwait
    $ 3.043
    Thu nhập ròng - $ 2.719
    #6
    Hàn Quốc
    $ 2.707
    Thu nhập ròng - $ 2.237
    #7
    Nhật Bản
    $ 2.661
    Thu nhập ròng - $ 2.067
    #8
    Hồng Kông
    $ 2.439
    Thu nhập ròng - $ 2.284
    #9
    Oman
    $ 2.377
    Thu nhập ròng - $ 2.187
    #10
    Cộng hòa Síp
    $ 2.372
    Thu nhập ròng - $ 2.037
    #11
    Ả Rập Xê Út
    $ 2.267
    Thu nhập ròng - $ 2.040
    #12
    Bahrain
    $ 2.234
    Thu nhập ròng - $ 2.061
    #13
    Đài Loan
    $ 1.957
    Thu nhập ròng - $ 1.763
    #14
    Brunei
    $ 1.708
    Thu nhập ròng - $ 1.708
    #15
    Trung Quốc
    $ 1.417
    Thu nhập ròng - $ 1.001
    #16
    Thổ Nhĩ Kỳ
    $ 1.095
    Thu nhập ròng - $ 609
    #17
    Maldives
    $ 920
    Thu nhập ròng - $ 920
    #18
    Kazakhstan
    $ 895
    Thu nhập ròng - $ 868
    #19
    Turkmenistan
    $ 881
    Thu nhập ròng - $ 792
    #20
    Gruzia
    $ 763
    Thu nhập ròng - $ 610