GDP của Nam Sudan đã thay đổi từ khoảng 17T 340Tr USD vào năm 2011 lên 6T 517Tr USD vào năm 2024, thể hiện mức -62.4% undefined trong suốt giai đoạn.
Mức GDP thấp nhất là vào năm 2017 với 1T 804Tr USD, và cao nhất là vào năm 2011 với 17T 340Tr USD.
Tổng thể, trong 13 năm, GDP cho thấy xu hướng undefined, với tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm là -7.3%.
Tham khảo thêm, Ethiopia có mức tăng trưởng trung bình hàng năm là 7.8%, và Sudan là 2.5%.
Tổng quan GDP của Nam Sudan (2011–2024)
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Nam Sudan từ năm 2011 đến 2024 ghi nhận mức -62.4% undefined.
GDP trung bình trong giai đoạn này là 8T 509Tr USD, và giá trị trung vị là 6T 906Tr USD.
GDP dao động trong khoảng 15T 536Tr USD, với độ lệch chuẩn là 5T 300Tr USD.
Mức thay đổi trung bình hàng năm là -782Tr 446N USD.
Mức GDP cao nhất và thấp nhất
- GDP thấp nhất: năm 2017, 1T 804Tr USD
- GDP cao nhất: năm 2011, 17T 340Tr USD
- GDP gần nhất: năm 2024, 6T 517Tr USD
Những biến động GDP đáng chú ý theo năm
- 2013: GDP tăng mạnh
- 2016: GDP giảm rõ rệt
Xu hướng tổng thể: undefined
Các sự kiện kinh tế toàn cầu và ảnh hưởng đến GDP của Nam Sudan
Đại dịch COVID-19 (2020)
- Giai đoạn: từ năm 2019 đến 2020
- Biến động GDP: 4T 43Tr USD → 5T 423Tr USD
- Kết quả: undefined
Khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008
- Giai đoạn: từ năm 2007 đến 2009
- Biến động GDP: 0 USD → 0 USD
- Kết quả: undefined
Bong bóng dot-com vỡ (2001)
- Giai đoạn: từ năm 2000 đến 2001
- Biến động GDP: 0 USD → 0 USD
- Kết quả: undefined
Khủng hoảng tài chính châu Á (1998)
- Giai đoạn: từ năm 1997 đến 1998
- Biến động GDP: 0 USD → 0 USD
- Kết quả: undefined
Các chỉ số kinh tế chính của Nam Sudan (2011–2024)
year | Tăng trưởng | GDP danh nghĩa | GDP PPP | GDP/người | PPP/người | Tiết kiệm | Dân số | TK vãng lai | Cân đối NS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2011 | 0 % | $ 17T 340Tr | $ 32T 692Tr | $ 1,659.55 | $ 3,128.90 | 24 % | 10Tr 449N người | 18.02 % | 4.841 % |
2012 | -50.319 % | $ 11T 267Tr | $ 14T 508Tr | $ 1,041.46 | $ 1,341.08 | −5.18 % | 10Tr 818N người | -15.911 % | -14.036 % |
2013 | 27.272 % | $ 14T 947Tr | $ 17T 633Tr | $ 1,337.23 | $ 1,577.53 | 9 % | 11Tr 177N người | -3.89 % | -2.86 % |
2014 | 1.556 % | $ 15T 178Tr | $ 17T 158Tr | $ 1,316.27 | $ 1,488.11 | 18 % | 11Tr 531N người | -1.213 % | -8.49 % |
2015 | -0.231 % | $ 15T 326Tr | $ 16T 751Tr | $ 1,289.84 | $ 1,409.85 | 14 % | 11Tr 882N người | 1.654 % | -15.708 % |
2016 | -13.299 % | $ 2T 899Tr | $ 10T 415Tr | $ 237 | $ 852 | 37 % | 12Tr 231N người | 19.602 % | -17.961 % |
2017 | -5.794 % | $ 1T 804Tr | $ 5T 774Tr | $ 143 | $ 459 | 24 % | 12Tr 585N người | 9.609 % | 6.827 % |
2018 | -2.149 % | $ 3T 118Tr | $ 5T 779Tr | $ 240 | $ 445 | 23 % | 12Tr 976N người | 10.972 % | -0.151 % |
2019 | 0.856 % | $ 4T 43Tr | $ 5T 926Tr | $ 302 | $ 443 | 22 % | 13Tr 378N người | 2.078 % | 1.419 % |
2020 | -6.494 % | $ 5T 423Tr | $ 5T 615Tr | $ 394 | $ 407 | 17 % | 13Tr 779N người | -18.867 % | -4.498 % |
2021 | 5.329 % | $ 5T 940Tr | $ 6T 185Tr | $ 419 | $ 436 | 52 % | 14Tr 179N người | -9.369 % | -8.994 % |
2022 | -5.186 % | $ 8T 37Tr | $ 6T 277Tr | $ 551 | $ 430 | 53 % | 14Tr 590N người | 9.744 % | 4.5 % |
2023 | -0.07 % | $ 7T 295Tr | $ 6T 502Tr | $ 486 | $ 433 | 29 % | 15Tr 13N người | 1.714 % | 8.497 % |
2024 | 5.603 % | $ 6T 517Tr | $ 7T 31Tr | $ 422 | $ 455 | 29 % | 15Tr 448N người | 3.924 % | 4.98 % |