So sánh GDP bình quân đầu người của Đức và Nam Mỹ, 1980-2024

Biểu đồ này so sánh GDP bình quân đầu người của Đức và các quốc gia chính ở Nam Mỹ từ năm 1980 đến năm 2024. Nó làm nổi bật sự tăng trưởng kinh tế của Đức và những thay đổi kinh tế ở Nam Mỹ. Sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau, và biểu đồ này giúp hiểu rõ các khía cạnh khác nhau của sự phát triển kinh tế.

GDP bình quân đầu người là một chỉ số cho thấy giá trị kinh tế trung bình mà mỗi công dân của một quốc gia tạo ra. Đây là một phương tiện quan trọng để đo lường sự thịnh vượng kinh tế và mức sống.

1980

  • 1. undefined : $11,110
  • 2. undefined : $8,361
  • 3. undefined : $4,671
  • 4. undefined : $4,157
  • 5. undefined : $2,598
  • 6. undefined : $2,007
  • 7. undefined : $1,682
  • 8. undefined : $1,300
  • 9. undefined : $1,204
  • 10. undefined : $1,151

2000

  • 1. undefined : $23,925
  • 2. undefined : $8,639
  • 3. undefined : $7,433
  • 4. undefined : $5,100
  • 5. undefined : $4,821
  • 6. undefined : $3,865
  • 7. undefined : $2,901
  • 8. undefined : $2,536
  • 9. undefined : $2,018
  • 10. undefined : $1,910

2024

  • 1. undefined : $54,291
  • 2. undefined : $26,606
  • 3. undefined : $23,087
  • 4. undefined : $16,617
  • 5. undefined : $12,812
  • 6. undefined : $11,352
  • 7. undefined : $8,291
  • 8. undefined : $7,327
  • 9. undefined : $6,703
  • 10. undefined : $6,567

전체
Xếp Hạng Quốc Gia
Châu Á & Đại Dương
Châu Âu
Nam Mỹ
Bắc Mỹ
Châu Phi
Đông Nam Á
Thể thao
Bóng đá
Kinh tế
GDP
cổ phiếu
Xã hội
Kim tự tháp dân số
Bất động sản
Văn hóa
Phim
Du lịch
Trò chơi
Khoa học & Công nghệ
Bảng xếp hạng Châu lục
chính trị
Sản lượng điện hạt nhân toàn cầu theo quốc gia, 2000–2023

Sản lượng điện hạt nhân toàn cầu theo quốc gia, 2000–2023

Biểu đồ này thể hiện sản lượng điện hạt nhân của các quốc gia hàng đầu từ năm 2000 đến năm 2023. Trong năm 2023, Hoa Kỳ dẫn đầu với sản lượng 774,9 TWh, tiếp theo là Trung Quốc và Pháp. Hàn Quốc và Nga cũng nằm trong nhóm đứng đầu, với sản lượng lần lượt là 180,5 TWh và 217,4 TWh. Biểu đồ cung cấp cái nhìn tổng quan về sản lượng hạt nhân của mỗi quốc gia và cho thấy sự gia tăng hoặc giảm dần qua các năm.