Biểu đồ này so sánh Chỉ số Hạnh phúc của Hoa Kỳ với nhiều quốc gia châu Âu từ năm 2006 đến năm 2024. Chỉ số Hạnh phúc, dựa trên Báo cáo Hạnh phúc Thế giới của Gallup, đo lường các yếu tố như điều kiện kinh tế, hỗ trợ xã hội và tình trạng sức khỏe. Nhìn chung, các quốc gia châu Âu có xu hướng có điểm số hạnh phúc cao hơn, trong khi Mỹ duy trì mức độ hạnh phúc trung bình qua các năm.
Chỉ số Hạnh phúc (Happiness Index) là một thước đo về sự hài lòng chủ quan của cá nhân dựa trên dữ liệu khảo sát. Nó thường đánh giá nhiều yếu tố bao gồm sự ổn định kinh tế, hỗ trợ xã hội, tình trạng sức khỏe, mức độ tự do, mức độ tham nhũng và niềm tin xã hội để cung cấp một điểm số hạnh phúc tổng thể.
Xếp hạng | Tên | Chỉ số |
---|---|---|
Hạng 1 | ![]() | 7,74 đ |
Hạng 2 | ![]() | 7,58 đ |
Hạng 3 | ![]() | 7,53 đ |
Hạng 4 | ![]() | 7,34 đ |
Hạng 5 | ![]() | 7,32 đ |
Hạng 6 | ![]() | 7,30 đ |
Hạng 7 | ![]() | 7,12 đ |
Hạng 8 | ![]() | 7,06 đ |
Hạng 9 | ![]() | 6,91 đ |
Hạng 10 | ![]() | 6,89 đ |
Hạng 11 | ![]() | 6,84 đ |
Hạng 12 | ![]() | 6,82 đ |
Hạng 13 | ![]() | 6,82 đ |
Hạng 14 | ![]() | 6,75 đ |
Hạng 15 | ![]() | 6,74 đ |
Hạng 16 | ![]() | 6,72 đ |
Hạng 17 | ![]() | 6,72 đ |
Hạng 18 | ![]() | 6,61 đ |
Hạng 19 | ![]() | 6,49 đ |
Hạng 20 | ![]() | 6,45 đ |