So sánh giá trị xuất khẩu theo quốc gia, từ năm 1970 đến 2023

Biểu đồ này minh họa sự thay đổi trong giá trị xuất khẩu của các quốc gia chính từ năm 1970 đến năm 2023. Nó thể hiện rõ các biến động kinh tế chủ yếu và sự tăng trưởng kinh tế của từng quốc gia trong giai đoạn này. Qua đó, chúng ta có thể so sánh và phân tích xu hướng kinh tế toàn cầu cũng như khả năng cạnh tranh xuất khẩu của mỗi quốc gia.

Việt Nam (Vietnam)

Việt Nam là một trong những nền kinh tế mới nổi phát triển nhanh nhất. Năm 1986, giá trị xuất khẩu của Việt Nam là 1,74 tỷ USD, đến năm 2022, con số này đã tăng lên 370,91 tỷ USD. Sự gia tăng 21.266% này chủ yếu nhờ vào việc xuất khẩu hàng dệt may, điện tử và nông sản. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp và chính sách mở cửa kinh tế đã thúc đẩy sự tăng trưởng này.

Hàn Quốc (Republic of Korea)

Hàn Quốc nổi tiếng với tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng. Năm 1970, giá trị xuất khẩu của Hàn Quốc là 1,03 tỷ USD, nhưng đến năm 2023, con số này đã tăng lên 632,23 tỷ USD. Sự gia tăng đáng kinh ngạc 61.376% này chủ yếu nhờ vào việc xuất khẩu các sản phẩm có giá trị gia tăng cao như điện tử, ô tô và tàu thủy.

Nhật Bản (Japan)

Nhật Bản là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới. Năm 1970, giá trị xuất khẩu của Nhật Bản là 22,03 tỷ USD, đến năm 2023, con số này đã tăng lên 717,56 tỷ USD. Sự gia tăng 3.258% này chủ yếu do sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô và điện tử.

Đài Loan (Taiwan)

Đài Loan là một trong những nền kinh tế quan trọng của châu Á. Năm 2001, giá trị xuất khẩu của Đài Loan là 122,87 tỷ USD, đến năm 2023, con số này đã tăng lên 432,2 tỷ USD. Sự gia tăng 352% này chủ yếu nhờ vào việc xuất khẩu các sản phẩm điện tử, máy móc và hóa chất. Sự tăng trưởng kinh tế của Đài Loan được hỗ trợ bởi đổi mới công nghệ và ngành sản xuất chất lượng cao.

Hoa Kỳ (United States of America)

Hoa Kỳ là nền kinh tế lớn nhất thế giới. Năm 1970, giá trị xuất khẩu của Hoa Kỳ là 59,7 tỷ USD, đến năm 2023, con số này đã tăng lên 2,02 nghìn tỷ USD. Sự gia tăng 3.382% này chủ yếu nhờ vào việc xuất khẩu các sản phẩm công nghệ, máy bay và nông sản.

Đức (Germany)

Đức là nền kinh tế lớn nhất châu Âu. Năm 1970, giá trị xuất khẩu của Đức là 32,65 tỷ USD, đến năm 2023, con số này đã tăng lên 1,69 nghìn tỷ USD. Sự gia tăng 5.173% này chủ yếu nhờ vào việc xuất khẩu ô tô và máy móc.

Trung Quốc (China)

Trung Quốc là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới. Năm 1970, giá trị xuất khẩu của Trung Quốc là 2,31 tỷ USD, đến năm 2023, con số này đã tăng vọt lên 3,39 nghìn tỷ USD. Sự gia tăng đáng kinh ngạc 146.873% này chủ yếu nhờ vào sản xuất chi phí thấp và mở rộng quy mô sản xuất lớn.

Pháp (France)

Pháp là một trong những nền kinh tế chính của châu Âu. Năm 1970, giá trị xuất khẩu của Pháp là 23,73 tỷ USD, đến năm 2023, con số này đã tăng lên 634,84 tỷ USD. Sự gia tăng 2.676% này chủ yếu nhờ vào việc xuất khẩu máy bay, mỹ phẩm và nông sản.

Ý (Italy)

Ý là một trong những nền kinh tế mạnh của châu Âu. Năm 1970, giá trị xuất khẩu của Ý là 17,19 tỷ USD, đến năm 2023, con số này đã tăng lên 677,04 tỷ USD. Sự gia tăng 3.938% này chủ yếu nhờ vào việc xuất khẩu thời trang, ô tô và máy móc.

Vương quốc Anh (United Kingdom)

Vương quốc Anh là một trong những nền kinh tế toàn cầu hàng đầu. Năm 1970, giá trị xuất khẩu của Anh là 28,78 tỷ USD, đến năm 2023, con số này đã tăng lên 519,37 tỷ USD. Sự gia tăng 1.804% này chủ yếu nhờ vào sự phát triển của ngành dịch vụ tài chính, ô tô và hàng không.

Ấn Độ (India)

Ấn Độ là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất. Năm 1970, giá trị xuất khẩu của Ấn Độ là 2,36 tỷ USD, đến năm 2022, con số này đã tăng lên 452,68 tỷ USD. Sự gia tăng 19.171% này chủ yếu nhờ vào việc xuất khẩu dịch vụ IT, dệt may và trang sức.

Brazil (Brazil)

Brazil là một trong những nền kinh tế chính của Nam Mỹ. Năm 1989, giá trị xuất khẩu của Brazil là 38,04 tỷ USD, đến năm 2023, con số này đã tăng lên 339,67 tỷ USD. Sự gia tăng 894% này chủ yếu nhờ vào việc xuất khẩu nông sản, quặng sắt và dầu mỏ.

Giá trị xuất khẩu: Tổng giá trị của hàng hóa và dịch vụ mà một quốc gia bán cho các quốc gia khác. Nó phản ánh tình trạng kinh tế của quốc gia đó và khả năng cạnh tranh trong thương mại quốc tế.

1970

  • 1. Hoa Kỳ : $59tỷ 709tr ($59,709,000,000)
  • 2. Đức : $32tỷ 653tr ($32,653,136,322)
  • 3. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland : $28tỷ 784tr ($28,784,228,462)
  • 4. Pháp : $23tỷ 725tr ($23,725,050,195)
  • 5. Nhật Bản : $22tỷ 26tr ($22,026,785,842)
  • 6. Canada : $19tỷ 265tr ($19,265,001,436)
  • 7. Ý : $17tỷ 194tr ($17,194,739,777)
  • 8. Hà Lan : $16tỷ 465tr ($16,465,200,584)
  • 9. Bỉ : $12tỷ 6tr ($12,006,111,335)
  • 10. Thụy Sĩ : $10tỷ 327tr ($10,327,798,994)
  • 37. Indonesia : $1tỷ 175tr ($1,175,342,466)
  • 40. Thái Lan : $1tỷ 64tr ($1,064,423,077)
  • 42. Hàn Quốc : $1tỷ 30tr ($1,030,088,635)

2000

  • 1. Hoa Kỳ : $1ngt 96tỷ ($1,096,111,000,000)
  • 2. Đức : $600tỷ 907tr ($600,907,866,067)
  • 3. Nhật Bản : $519tỷ 863tr ($519,863,963,885)
  • 4. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland : $427tỷ 373tr ($427,373,278,862)
  • 5. Pháp : $390tỷ 504tr ($390,504,309,338)
  • 6. Canada : $329tỷ 258tr ($329,258,635,782)
  • 7. Ý : $293tỷ 867tr ($293,867,282,502)
  • 8. Hà Lan : $275tỷ 675tr ($275,675,255,569)
  • 9. Trung Quốc : $253tỷ 91tr ($253,091,967,448)
  • 10. Hồng Kông : $216tỷ 356tr ($216,356,805,085)
  • 11. Hàn Quốc : $195tỷ 550tr ($195,550,495,929)
  • 23. Thái Lan : $81tỷ 953tr ($81,953,035,120)
  • 27. Indonesia : $67tỷ 621tr ($67,621,169,166)
  • 37. Philippines : $36tỷ 266tr ($36,266,016,498)
  • 52. Việt Nam : $16tỷ 808tr ($16,808,688,578)

2023

  • 1. Trung Quốc : $3ngt 388tỷ ($3,388,716,312,000)
  • 2. Hoa Kỳ : $2ngt 19tỷ ($2,019,159,665,000)
  • 3. Đức : $1ngt 689tỷ ($1,689,265,550,000)
  • 4. Hà Lan : $936tỷ 247tr ($936,247,410,000)
  • 5. Nhật Bản : $717tỷ 562tr ($717,562,758,000)
  • 6. Ý : $677tỷ 43tr ($677,043,836,000)
  • 7. Pháp : $634tỷ 839tr ($634,839,655,000)
  • 8. Hàn Quốc : $632tỷ 225tr ($632,225,745,000)
  • 9. Hồng Kông : $576tỷ 177tr ($576,177,829,000)
  • 10. Canada : $568tỷ 273tr ($568,273,961,000)
  • 19. Việt Nam : $354tỷ 700tr ($354,700,000,000)
  • 22. Thái Lan : $279tỷ 759tr ($279,759,069,000)

전체
Xếp Hạng Quốc Gia
Châu Á & Đại Dương
Châu Âu
Nam Mỹ
Bắc Mỹ
Châu Phi
Đông Nam Á
Thể thao
Bóng đá
Kinh tế
GDP
cổ phiếu
Xã hội
Kim tự tháp dân số
Bất động sản
Văn hóa
Phim
Du lịch
Trò chơi
Khoa học & Công nghệ
Bảng xếp hạng Châu lục
chính trị
Sản lượng điện hạt nhân toàn cầu theo quốc gia, 2000–2023

Sản lượng điện hạt nhân toàn cầu theo quốc gia, 2000–2023

Biểu đồ này thể hiện sản lượng điện hạt nhân của các quốc gia hàng đầu từ năm 2000 đến năm 2023. Trong năm 2023, Hoa Kỳ dẫn đầu với sản lượng 774,9 TWh, tiếp theo là Trung Quốc và Pháp. Hàn Quốc và Nga cũng nằm trong nhóm đứng đầu, với sản lượng lần lượt là 180,5 TWh và 217,4 TWh. Biểu đồ cung cấp cái nhìn tổng quan về sản lượng hạt nhân của mỗi quốc gia và cho thấy sự gia tăng hoặc giảm dần qua các năm.