Xếp hạng dân số trong độ tuổi lao động toàn cầu theo từng năm từ 1950 đến 2023

Biểu đồ này thể hiện xếp hạng dân số trong độ tuổi lao động hàng năm trên toàn cầu từ năm 1950 đến 2023. Nó phản ánh sự phát triển kinh tế và xã hội, cũng như sự thay đổi về cấu trúc dân số của các quốc gia trên thế giới. Biểu đồ cho phép quan sát sự thay đổi về số dân và thứ hạng quốc gia qua các năm, đóng vai trò là nguồn tài liệu quan trọng để hiểu rõ hơn về thị trường lao động và xu hướng kinh tế quốc tế.

Xếp hạng dân số trong độ tuổi lao động toàn cầu theo từng năm từ 1950 đến 2023

Biểu đồ này thể hiện xếp hạng dân số trong độ tuổi lao động hàng năm trên toàn cầu từ năm 1950 đến 2023.

Change Chart

    Dân số trong độ tuổi lao động thường được hiểu là những người từ 15 đến 64 tuổi. Đây là nhóm tuổi chính tham gia vào các hoạt động kinh tế và được coi là chỉ số quan trọng biểu thị nguồn lực lao động của một quốc gia.

    Xếp hạngTênChỉ số
    #1
    Trung Quốc
    982Tr 935N người
    #2
    Ấn Độ
    971Tr 860N người
    #3
    Hoa Kỳ
    220Tr 104N người
    #4
    Indonesia
    188Tr 982N người
    #5
    Brasil
    151Tr 29N người
    #6
    Pakistan
    143Tr 111N người
    #7
    Nigeria
    121Tr 418N người
    #8
    Bangladesh
    117Tr 964N người
    #9
    Nga
    95Tr 718N người
    #10
    México
    86Tr 569N người
    #11
    Philippines
    75Tr 552N người
    #12
    Ethiopia
    72Tr 811N người
    #13
    Nhật Bản
    72Tr 82N người
    #14
    Ai Cập
    70Tr 410N người
    #15
    Việt Nam
    67Tr 477N người
    #16
    Iran
    61Tr 361N người
    #17
    Thổ Nhĩ Kỳ
    58Tr 428N người
    #18
    Đức
    52Tr 695N người
    #19
    Cộng hòa Dân chủ Congo
    51Tr 749N người
    #20
    Thái Lan
    49Tr 411N người