Xếp hạng GDP các nước Đông Nam Á (1980 đến 2024)

Biểu đồ này thể hiện xếp hạng GDP của các nước Đông Nam Á từ năm 1980 đến 2024. Dữ liệu cho thấy xu hướng tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia trong khu vực, đồng thời phản ánh sự thay đổi về quy mô kinh tế của từng quốc gia theo thời gian. Biểu đồ này cho phép so sánh giữa các quốc gia có sự phát triển kinh tế nổi bật và những quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối chậm hơn.

GDP (Tổng sản phẩm quốc nội): Là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là một trong những chỉ số chính để đánh giá quy mô kinh tế và hoạt động kinh tế tổng thể của một quốc gia.

1980

  1. Indonesia : 99tỷ 296triệu (99,296,000,000)
  2. Philippines : 37tỷ 82triệu (37,082,000,000)
  3. Việt Nam : 35tỷ 357triệu (35,357,000,000)
  4. Thái Lan : 33tỷ 421triệu (33,421,999,999)
  5. Malaysia : 26tỷ 757triệu (26,757,000,000)
  6. Singapore : 12tỷ 82triệu (12,082,000,000)
  7. Lào : 1tỷ 913triệu (1,913,000,000)

2000

  1. Indonesia : 179tỷ 482triệu (179,482,000,000)
  2. Thái Lan : 126tỷ 392triệu (126,392,000,000)
  3. Malaysia : 102tỷ 149triệu (102,149,000,000)
  4. Singapore : 96tỷ 77triệu (96,077,000,000)
  5. Philippines : 83tỷ 667triệu (83,667,000,000)
  6. Việt Nam : 39tỷ 585triệu (39,585,000,000)
  7. Myanmar : 7tỷ 261triệu (7,261,000,000)
  8. Brunei : 6tỷ 650triệu (6,650,000,000)
  9. Campuchia : 3tỷ 707triệu (3,707,000,000)
  10. Lào : 1tỷ 720triệu (1,720,000,000)

2024

  1. Indonesia : 1ngàn tỷ 475tỷ (1,475,690,000,000)
  2. Thái Lan : 548tỷ 890triệu (548,890,000,000)
  3. Singapore : 525tỷ 227triệu (525,227,999,999)
  4. Philippines : 471tỷ 516triệu (471,516,000,000)
  5. Việt Nam : 465tỷ 814triệu (465,814,000,000)
  6. Malaysia : 445tỷ 519triệu (445,519,000,000)
  7. Myanmar : 68tỷ 6triệu (68,006,000,000)
  8. Campuchia : 45tỷ 150triệu (45,150,000,000)
  9. Brunei : 15tỷ 510triệu (15,510,000,000)
  10. Lào : 15tỷ 190triệu (15,190,000,000)

전체
Xếp Hạng Quốc Gia
Châu Á & Đại Dương
Châu Âu
Nam Mỹ
Bắc Mỹ
Châu Phi
Đông Nam Á
Thể thao
Bóng đá
Kinh tế
GDP
cổ phiếu
Xã hội
Kim tự tháp dân số
Bất động sản
Văn hóa
Phim
Du lịch
Trò chơi
Khoa học & Công nghệ
Bảng xếp hạng Châu lục
chính trị
Mức lương trước thuế của các quốc gia châu Á

Mức lương trước thuế của các quốc gia châu Á

Biểu đồ xếp hạng mức lương trước thuế trung bình hàng tháng của các quốc gia châu Á. Singapore dẫn đầu với mức lương $5,460, tiếp theo là Qatar và Israel với mức lần lượt là $4,533 và $3,695. Các quốc gia Đông Nam Á như Việt Nam, Thái Lan, Indonesia và Philippines nằm ở cuối bảng xếp hạng với mức lương trung bình dưới $600.