Biểu đồ này cho thấy sự thay đổi về xếp hạng đại học thế giới từ năm 2011 đến năm 2024, dựa trên dữ liệu được khảo sát bởi Xếp hạng Đại học Thế giới của The Times Higher Education (THE). Nó thể hiện trực quan sự thay đổi xếp hạng của các trường đại học hàng đầu trên toàn cầu, đánh giá hiệu suất của họ dựa trên các tiêu chí như giảng dạy, nghiên cứu, trích dẫn, triển vọng quốc tế và thu nhập từ ngành công nghiệp.
Xếp hạng Đại học Thế giới của The Times Higher Education (THE) là hệ thống xếp hạng đại học hàng năm, đánh giá và xếp hạng hiệu suất của các trường đại học trên toàn thế giới. Hệ thống này sử dụng các tiêu chí như giảng dạy, nghiên cứu, trích dẫn, triển vọng quốc tế và thu nhập từ ngành công nghiệp để đo lường sự xuất sắc của các trường đại học.
Xếp hạng | Tên | Chỉ số |
---|---|---|
Hạng 1 | ![]() | 98,50 % |
Hạng 2 | ![]() | 98 % |
Hạng 3 | ![]() | 97,90 % |
Hạng 4 | ![]() | 97,80 % |
Hạng 5 | ![]() | 97,50 % |
Hạng 6 | ![]() | 96,90 % |
Hạng 7 | ![]() | 96,50 % |
Hạng 8 | ![]() | 95,10 % |
Hạng 9 | ![]() | 94,60 % |
Hạng 10 | ![]() | 94,20 % |
Hạng 11 | ![]() | 93,10 % |
Hạng 12 | ![]() | 92,40 % |
Hạng 13 | ![]() | 92,10 % |
Hạng 14 | ![]() | 91,80 % |
Hạng 15 | ![]() | 91,10 % |
Hạng 16 | ![]() | 91 % |
Hạng 17 | ![]() | 90,90 % |
Hạng 18 | ![]() | 90,10 % |
Hạng 19 | ![]() | 90 % |
Hạng 20 | ![]() | 89,50 % |