Biểu đồ này so sánh GDP của Việt Nam và các nước Nam Mỹ chính từ năm 1980 đến năm 2024. Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam, đặc biệt là từ những năm 2000, rất đáng chú ý, với khoảng cách GDP giữa Việt Nam và một số nước Nam Mỹ đang thu hẹp lại. Điều này là do quá trình công nghiệp hóa nhanh chóng và các cải cách kinh tế của Việt Nam.
GDP, hay Tổng Sản Phẩm Quốc Nội, là một chỉ số về quy mô kinh tế của một quốc gia, đại diện cho tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một khoảng thời gian cụ thể.
1980
- 1. Argentina : $233T 696Tr ($233,696,000,000)
- 2. Brasil : $145T 819Tr ($145,819,000,000)
- 3. Venezuela : $69T 841Tr ($69,841,000,000)
- 4. Colombia : $46T 501Tr ($46,501,000,000)
- 5. Việt Nam : $35T 357Tr ($35,357,000,000)
- 6. Chile : $29T 32Tr ($29,032,000,000)
- 7. Peru : $20T 190Tr ($20,190,000,000)
- 8. Ecuador : $16T 116Tr ($16,116,000,000)
- 9. Uruguay : $12T 217Tr ($12,217,000,000)
- 10. Paraguay : $4T 94Tr ($4,094,999,999)
2024
- 1. Brasil : $2NT 331T ($2,331,391,000,000)
- 2. Argentina : $604T 260Tr ($604,260,000,000)
- 3. Việt Nam : $465T 814Tr ($465,814,000,000)
- 4. Colombia : $386T 76Tr ($386,076,000,000)
- 5. Chile : $333T 760Tr ($333,760,000,000)
- 6. Peru : $282T 458Tr ($282,458,000,000)
- 7. Ecuador : $121T 592Tr ($121,592,000,000)
- 8. Venezuela : $102T 328Tr ($102,328,000,000)
- 9. Uruguay : $82T 605Tr ($82,605,000,000)
- 10. Bolivia : $49T 334Tr ($49,334,000,000)