Xếp hạng tỷ lệ tiết kiệm quốc dân so với GDP, năm 2024

Biểu đồ này thể hiện xếp hạng tỷ lệ tiết kiệm quốc dân so với GDP của các quốc gia trên thế giới trong năm 2024. Qatar đứng đầu với tỷ lệ 57,98%, tiếp theo là Kuwait và Suriname. Các quốc gia như Trung Quốc và Na Uy nằm trong nhóm có tỷ lệ cao, trong khi Nhật Bản và Hàn Quốc có thứ hạng thấp hơn trong danh sách.

Xếp hạng tỷ lệ tiết kiệm quốc dân so với GDP, năm 2024

Biểu đồ này thể hiện xếp hạng tỷ lệ tiết kiệm quốc dân so với GDP của các quốc gia trên thế giới trong năm 2024.

Change Chart

    Tỷ lệ tiết kiệm quốc dân (national saving rate) là tỷ lệ giữa tiết kiệm quốc dân và GDP. Nó bao gồm tiết kiệm của cả chính phủ, doanh nghiệp, và hộ gia đình, và thường được sử dụng để đánh giá khả năng đầu tư và tích lũy tài sản của một quốc gia.

    Tỷ lệ tiết kiệm quốc dân là một chỉ số quan trọng phản ánh mức độ tích lũy tài sản và khả năng đầu tư dài hạn của một quốc gia. Dữ liệu năm 2024 cho thấy Qatar đứng đầu thế giới với tỷ lệ tiết kiệm quốc dân đạt 57,98%, một con số vượt trội so với các quốc gia khác. Đây có thể được giải thích bởi nguồn thu nhập dầu mỏ dồi dào và chính sách tài chính chặt chẽ của quốc gia này. Kuwait và Suriname lần lượt giữ vị trí thứ hai và thứ ba với tỷ lệ trên 50%, phản ánh sự phụ thuộc lớn vào xuất khẩu năng lượng hoặc tài nguyên thiên nhiên.

    Những quốc gia như Trung Quốc (43,81%) và Na Uy (44,12%) cũng có mặt trong nhóm dẫn đầu nhờ sự cân bằng giữa tiêu dùng nội địa và khả năng đầu tư. Trung Quốc duy trì tỷ lệ tiết kiệm cao do văn hóa tiết kiệm truyền thống và sự phát triển kinh tế nhanh chóng trong những thập kỷ qua. Trong khi đó, Singapore (39,71%) và Đài Loan (38,96%) nổi bật ở châu Á với mô hình kinh tế dựa trên đầu tư công nghệ và xuất khẩu.

    Ở khu vực Đông Nam Á, Việt Nam đạt tỷ lệ 34,38%, cao hơn so với Hàn Quốc (34,21%) và đáng chú ý hơn so với Nhật Bản (29,77%). Tuy nhiên, Thái Lan và Philippines có tỷ lệ tiết kiệm thấp hơn, lần lượt là 22,72% và 21,20%, do sự phụ thuộc nhiều hơn vào tiêu dùng nội địa.

    Nhìn chung, tỷ lệ tiết kiệm quốc dân không chỉ phản ánh thói quen tài chính của từng quốc gia mà còn liên quan mật thiết đến cấu trúc kinh tế và các yếu tố văn hóa - xã hội của họ.

    Xếp hạngTênChỉ sốPhụ chỉ số
    #1
    Qatar
    57,98%
    GDP: $ 244T 686Tr
    #2
    Kuwait
    51,55%
    GDP: $ 160T 397Tr
    #3
    Suriname
    49,99%
    GDP: $ 4T 337Tr
    #4
    Na Uy
    44,12%
    GDP: $ 526T 951Tr
    #5
    Trung Quốc
    43,81%
    GDP: $ 18NT 532T
    #6
    Iran
    41,11%
    GDP: $ 464T 181Tr
    #7
    Guyana
    39,93%
    GDP: $ 21T 178Tr
    #8
    Singapore
    39,71%
    GDP: $ 525T 227Tr
    #9
    Đài Loan
    38,96%
    GDP: $ 802T 958Tr
    #10
    Algérie
    38,74%
    GDP: $ 266T 779Tr
    #11
    Uzbekistan
    37,54%
    GDP: $ 97T 956Tr
    #12
    Mauritanie
    36,73%
    GDP: $ 10T 628Tr
    #13
    Cộng hòa Ireland
    36,11%
    GDP: $ 564T 20Tr
    #14
    Gabon
    36,01%
    GDP: $ 21T 13Tr
    #15
    Zambia
    35,73%
    GDP: $ 29T 872Tr
    #16
    Bahrain
    35,69%
    GDP: $ 46T 790Tr
    #17
    Nepal
    35,42%
    GDP: $ 44T 179Tr
    #18
    Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
    34,67%
    GDP: $ 527T 796Tr
    #19
    Việt Nam
    34,38%
    GDP: $ 465T 814Tr
    #20
    Tanzania
    34,27%
    GDP: $ 79T 605Tr